1) Chủng tử Phật hay Bồ Tát, nếu đem gieo vào tâm thức con người, sẽ nẩy mầm Phật hay giác ngộ
The seed of Buddhahood—Bodhisattva seeds which sown in the heart of man, produce the Buddha fruit or enlightenment.
2) Theo Kinh Duy Ma Cật, chương tám, phẩm Phật Đạo, cư sĩ Duy Ma Cật có hỏi Bồ Tát Văn Thù Sư Lợi về hạt giống Như Lai như sau
According to the Vimalakirti Sutra, chapter eighth, the Buddha Path, Upasaka Vimalakirti asked Manjusri Bodhisattva about the seed of Tathagata as follows:
Bấy giờ ông Duy Ma Cật hỏi ngài Văn Thù Sư Lợi rằng: “Thế nào là hạt giống Như Lai?”
Vimalakirti then asked Manjusri: “What are the seeds of the Tathagata?”
Ngài Văn Thù đáp—Manjusri replied:
(a) Có thân là hạt giống: “Body is (a) seed of the Tathagata;
(b) Vô minh có ái là hạt giống: Ignorance and craving are its (two) seeds;
(c) Tham sân si là ba hạt giống: Desire, hate and stupidity its (three) seeds;
(d) Tứ điên đảo là bốn hạt giống: The four inverted views its (four) seeds (see Tứ Điên Đảo);
(e) Năm món ngăn che là năm hạt giống: The five covers (or screens) its (five) seeds (see Ngũ Triền Cái);
(f) Lục nhập là sáu hạt giống: The six organs of sense its (six) seeds (see Lục Nhập);
(g) Thất thức là bảy hạt giống: The seven abodes of consciousness its (seven) seeds;
(h) Tám tà pháp là tám hạt giống: The eight heterodox views its (eight) seeds;
(i) Chín món não là chín hạt giống: The nine causes of klesa (troubles and their causes) its (nine) seeds;
(j) Thập ác là mười hạt giống: The ten evils its (ten) seeds. To sum up, all the sixty-two heterodox views and all sorts of klesa are the seeds of Buddhahood.
3) Ông Duy Ma Cật hỏi: “Tại sao thế?”—Vimalakirti asked Mnjusri: “Why is it so?”
Văn Thù đáp: “Nếu người thấy vô vi mà vào chánh vị (Niết Bàn) thời không thể còn phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác nữa. Ví như chỗ gò cao không thể sinh hoa sen, mà nơi bùn lầy thấp ướt mới có hoa sen. Như thế, người thấy vô vi, vào chánh vị không còn sanh trong Phật pháp được, mà ở trong bùn lầy phiền não mới có chúng sanh nghĩ đến Phật pháp mà thôi. Lại như gieo hạt giống trên hư không thì không sinh được, ở đất phân bùn mới tốt tươi được. Như thế, người đã vào vô vi chánh vị không sanh được trong Phật pháp, kẻ khởi ngã kiến như núi Tu Di còn có thể phát tâm Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác mà sinh trong Phật pháp. Cho nên phải biết tất cả phiền não là hạt giống Như Lai. Ví như không xuống bể cả, không thể đặng bảo châu vô giá, cũng như không vào biển cả phiền não thời làm sao mà có ngọc báu’nhứt thiết trí.’”
Manjusri replied: “Because he who perceives the inactive (wu wei) state and enters its right (nirvanic) position, is incapable of advancing further to achieve supreme enlightenment (anuttara-samyak-sambodhi). For instance, high ground does not produce the lotus which grows only in marshy land. Likewise, those perceiving nirvana and entering its right position, will not develop into Buddhahood, whereas living beings in the mire of klesa can eventually develop the Buddha Dharma. This is also like seeds scattered in the void which do not grow, but if they are planted in manured fields they will yield good harvests. Thus, those entering the right position (of nirvana) do not develop the Buddha Dharma, whereas those whose view of the ego is as great as (Mount) Sumeru may (because of the misery of life) eventually set their minds on the quest of supreme enlightenment, thereby developing the Buddha Dharma.
“Therefore, we should know that all sorts of klesa are the seeds of the Tathagata. This is like one who does not plunge into the ocean and will never find the priceless pearl. Likewise, a man who does not enter the ocean of klesa will never win the gem of all-knowledge (sarvajna).”
3. Một số ví dụ về chủng tự – Some examples
Chủng tự Phật Thích Ca | Shakyamuni Seed Syllable
BHAḤ
Chủng tự Đức Đại Nhật Như Lai (Phật Tỳ Lô Giá Na) | Vairocana Seed Syllable
AṂ – VA
HŪṂ
Chủng tử của Chính Quan Thế Âm Bồ tát (tổng thể của các Quán Âm)| General Avalokiteśvara Seed Syllable
SA
Chủng tử của Thiên Thủ Quán Thế Âm | Thousand-hand Avalokiteśvara Seed Syllable
HRĪḤ
Chủng tử của Địa Tạng Bồ tát | Kṣiti-garbha Seed Syllable
HA
Bài viết có tham khảo tài liệu Mật tông của tác giả Huyền Thanh