BAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG CHỨNG MINH – HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ
GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM
QUA CÁC THỜI KỲ
NHIỆM KỲ IV (1997 – 2002)
1. Pháp chủ : Hòa thượng Thích Tâm Tịch
2. Phó Pháp chủ kiêm Giám luật : Hòa thượng Thích Trí Tịnh
3. Phó Pháp chủ kiêm Chánh Thư ký : Hòa thượng Tâm Thông
4. Phó Pháp chủ : Hòa thượng Mahsaray
5. Phó Pháp chủ : Hòa thượng Thích Huệ Thành
6. Phó Pháp chủ : Hòa thượng Thạch Xom
HỘI ĐỒNG CHỨNG MINH NHIỆM KỲ IV (1997 – 2002)
1. Hòa thượng Thích Tâm Tịch (Hà Nội)
2. Hòa thượng Thích Trí Tịnh (Tp. Hồ Chí Minh)
3. Hòa thượng Thích Thạch Xom (Trà Vinh)
4. Hòa thượng Mahasaray (Trà Vinh)
5. Hòa thượng Thích Huệ Thành (Đồng Nai)
6. Hòa thượng Thích Trí Đức (Tp. Hồ Chí Minh)
7. Hòa thượng Thích Hồng Năng (Tp. Hồ Chí Minh)
8. Hòa thượng Thích Tắc Châu (Tp. Hồ Chí Minh)
9. Hòa thượng Tăng Đức Bổn (Tp. Hồ Chí Minh)
10. Hòa thượng Thích Minh Nhuận (Tp. Hồ Chí Minh)
11. Hòa thượng Thích Trí Nghiêm (Khánh Hòa)
12. Hòa thượng Thích Thiện Khải (Đồng Nai)
13. Hòa thượng Võ Văn By (An Giang)
14. Hòa thượng Thích Giải An (Quảng Ngãi)
15. Hòa thượng Thích Trí Giác (Đà Nẵng)
16. Hòa thượng Thích Hưng Dụng (Thừa Thiên Huế)
17. Hòa thượng Kim Cương Tử (Hà Nội)
18. Hòa thượng Thích Thanh Chỉnh (Hà Nội)
19. Hòa thượng Thích Phổ Tuệ (Hà Tây)
20. Hòa thượng Thích Thanh Cam (Hà Tây)
21. Hòa thượng Thích Thanh Bích (Hà Tây)
22. Hòa thượng Thích Thanh Nhân (Hà Tây)
23. Hòa thượng Thích Thanh Khánh (Hà Tây)
24. Hòa thượng Thích Thanh Hanh (Hưng Yên)
25. Hòa thượng Thích Quảng Luân (Bắc Giang)
26. Hòa thượng Thích Tâm Thông (Nam Định)
27. Hòa thượng Thích Thuận Đức (Nam Định)
28. Hòa thượng Thích Huệ Hải (Tp. Hồ Chí Minh)
29. Hòa thượng Thích Thiện Thông (Tp. Hồ Chí Minh)
30. Hòa thượng Thích Trí Dũng (Tp. Hồ Chí Minh)
31. Hòa thượng Thích Vĩnh Khương (Tp. Hồ Chí Minh)
32. Hòa thượng Thích Hoằng Tu (Tp. Hồ Chí Minh)
33. Hòa thượng Thích Phước Thành (Nam Định)
34. Hòa thượng Thích Từ Mãn (Lâm Đồng)
35. Hòa thượng Thích Thanh Từ (Lâm Đồng)
36. Hòa thượng Thích Diệu Tâm (Đồng Nai)
37. Hòa thượng Thích Chánh Đạo (An Giang)
38. Hòa thượng Kim Minh (Bà Rịa-Vũng Tàu)
39. Hòa thượng Thích Giác Thanh (Bến Tre)
40. Hòa thượng Thích Thiện Từ (Vĩnh Long)
41. Hòa thượng Thích Phước Minh (Cần Thơ)
42. Hòa thượng Thích Thiện Siêu (Thừa Thiên Huế)
43. Hòa thượng Thích Minh Châu (Tp. Hồ Chí Minh)
44. Hòa thượng Thích Chí Tín (Khánh Hòa)
45. Hòa thượng Thích Đổng Minh (Khánh Hòa)
46. Hòa thượng Thích Thạch Chương (Cần Thơ)
47. Hòa thượng Hộ Nhẫn (Thừa Thiên Huế)
48. Hòa thượng Thích Huệ Thông (Tiền Giang)
49. Hòa thượng Thích Pháp Lạc (Tiền Giang)
50. Hòa thượng Thích Hoằng Tín (Tây Ninh)
51. Hòa thượng Thích Trí Đức (Bạc Liêu)
52. Hòa thượng Thích Bửu Nghiêm (Cà Mau)
53. Hòa thượng Thích Chơn Ngộ (Quảng Nam)
54. Hòa thượng Thích Trí Nhãn (Quảng Nam)
55. Hòa thượng Thích Minh Luân (Hải Dương)
56. Hòa thượng Thích Thanh Hào (Ninh Bình)
57. Hòa thượng Thích Thanh Ban (Hà Nam)
58. Hòa thượng Châu Mum (Sóc Trăng)
59. Hòa thượng Danh Nhưỡng (Kiên Giang)
60. Hòa thượng Thích Đồng Huy (Bà Rịa-Vũng Tàu)
61. Hòa thượng Thích Từ Nhơn (Tp. Hồ Chí Minh)
62. Hòa thượng Thích Đạt Pháp (Long An)
63. Hòa thượng Thích Hiển Tu (Tp. Hồ Chí Minh)
64. Hòa thượng Thích Quang Thể (Đà Nẵng)
65. Hòa thượng Thích Thanh Hiền (Thái Bình)
66. Hòa thượng Thích Thanh Bình (Thái Bình)
67. Hòa thượng Thích Định Quang (Tp. Hồ Chí Minh)
BAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ NHIỆM KỲ IV (1997 – 2002)
1. Chủ tịch kiêm Trưởng ban Tăng sự : Hòa thượng Thích Trí Tịnh
2. Phó Chủ tịch Thường trực : HT. Kim Cương Tử
3. Phó Chủ tịch Thường trực kiêm TB. GDTN : HT. Thích Thiện Siêu
4. Phó Chủ tịch Thường trực
kiêm Viện trưởng Viện NCPHVN : HT. Thích Minh Châu
5. Phó Chủ tịch : HT. Châu Mum
6. Phó Chủ tịch kiêm TB. Nghi lễ : HT. Thích Thuận Đức
7. Phó Chủ tịch kiêm Phó ban Tăng sự : HT. Thích Phổ Tuệ
8. Phó Chủ tịch : HT. Thích Thanh Tứ
9. Phó Chủ tịch : HT. Thích Hộ Nhẫn
10. Phó Chủ tịch kiêm Phó ban Tăng sự : HT. Thích Từ Nhơn
11. Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký : HT. Thích Hiển Pháp
12. Phó Tổng Thư ký : TT. Thích Thiện Nhơn
13. Phó Tổng Thư ký : TT. Thích Thanh Nhiễu
14. Ủy viên Thư ký : TT. Thích Thiện Pháp
15. Ủy viên Thư ký kiêm Phó ban GDTN : TT. Thích Giác Toàn
16. Ủy viên Thư ký : TT. Thích Thanh Duệ
17. Ủy viên Thư ký : TT. Thích Gia Quang
18. Ủy viên Thư ký : Cư sĩ Trần Tuấn Mẫn
19. Trưởng ban Hướng dẫn Phật tử : HT. Thích Thiện Duyên
20. Trưởng ban Hoằng pháp : HT. Thích Trí Quảng
21. Trưởng ban Văn hóa : Cư sĩ Võ Đình Cường
22. Trưởng ban Kinh tế Tài chánh : HT. Thích Thanh Kiểm
23. Trưởng ban Từ thiện xã hội : HT. Thích Thanh Huấn
24. Trưởng ban Phật giáo Quốc tế
kiêm Phó ban Giáo dục Tăng Ni : TT. Thích Chơn Thiện
25. Phó Trưởng ban Tăng sự : HT. Danh Nhưỡng
26. Phó Trưởng ban Tăng sự : HT. Thích Giác Phúc
27. Phó Trưởng ban Nghi lễ : HT. Thích Trí Tâm
28. Phó Trưởng ban Giáo dục Tăng Ni : TT. Thích Viên Thành
29. Phó Trưởng ban TTXH : NS. Thích nữ Huệ Từ
30. Phó Trưởng ban KTTC : Cư sĩ Tăng Quang
31. Ủy viên Thủ quỹ : NT. Thích nữ Ngoạt Liên
32. Ủy viên Kiểm soát : HT. Thích Thiện Bình
33. Ủy viên Kiểm soát : TT. Thích Bảo Nghiêm
34. Ủy viên Kiểm soát : Cư sĩ Tống Hồ Cầm.
HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ NHIỆM KỲ IV (1997 – 2002)
1. Hòa thượng Thích Trí Tịnh (Tp. Hồ Chí Minh)
2. Hòa thượng Thích Minh Châu (Tp. Hồ Chí Minh)
3. Hòa thượng Thích Hiển Pháp (Tp. Hồ Chí Minh)
4. Hòa thượng Thích Thanh Kiểm (Tp. Hồ Chí Minh)
5. Hòa thượng Thích Từ Nhơn (Tp. Hồ Chí Minh)
6. Hòa thượng Thích Từ Thông (Tp. Hồ Chí Minh)
7. Hòa thượng Tăng Đức Bổn (Tp. Hồ Chí Minh)
8. Hòa thượng Châu Mum (Sóc Trăng)
9. Hòa thượng Dương Nhơn (Sóc Trăng)
10. Hòa thượng Thích Thiện Siêu (Thừa Thiên Huế)
11 Hòa thượng Danh Nhưỡng (Kiên Giang)
12. Hòa thượng Thích Quang Thể (Đà Nẵng)
13. Hòa thượng Thích Từ Mãn (Lâm Đồng)
14. Hòa thượng Thích Trí Thành (Phú Yên)
15. Hòa thượng Thích Đức Phương (Thừa Thiên Huế)
16. Hòa thượng Thích Đạt Pháp (Long An)
17. Hòa thượng Thích Đức Trì (Thừa Thiên Huế)
18. Hòa thượng Thích Thiện Khải (Đồng Nai)
19. Hòa thượng Thích Hộ Nhẫn (Thừa Thiên Huế)
20. Hòa thượng Thích Đồng Huy (Bà Rịa-Vũng Tàu)
21. Hòa thượng Thích Phước Minh (Cần Thơ)
22. Hòa thượng Thích Thiện Châu (PG Hải ngoại-Paris Pháp)
23. Hòa thượng Kim Cương Tử (Hà Nội)
24. Hòa thượng Thích Thuận Đức (Nam Định)
25. Hòa thượng Thích Tâm Thông (Nam Định)
26. Hòa thượng Thích Phổ Tuệ (Hà Tây)
27. Hòa thượng Thích Quảng Mẫn (Tp. Hải Phòng)
28. Hòa thượng Thích Thanh Sam (Bắc Ninh)
29. Hòa thượng Thích Thanh Tứ (Hà Nội)
30. Hòa thượng Thích Thanh Dục (Thái Bình)
31. Thượng tọa Thích Viên Thành (Hà Tây)
32. Thượng tọa Thích Thanh Nhiễu (Hà Nội)
33. Thượng tọa Thích Trí Quảng (Tp. Hồ Chí Minh)
34. Thượng tọa Thích Giác Toàn (Tp. Hồ Chí Minh)
35. Thượng tọa Thích Thiện Nhơn (Tp. Hồ Chí Minh)
36. Thượng tọa Thích Chơn Thiện (Tp. Hồ Chí Minh)
37. Hòa thượng Thích Thiện Duyên (Quảng Nam)
38. Hòa thượng Thích Thiện Bình (Khánh Hòa)
39. Hòa thượng Thích Trí Tâm (Khánh Hòa)
40. Thượng tọa Thích Đắc Pháp (Vĩnh Long)
41. Thượng tọa Thích Đức Thanh (Thừa Thiên Huế)
42. Hòa thượng ThíchQuảng Luân (Bắc Giang)
43. Hòa thượng Thích Gia Huệ (Hải Dương)
44. Hòa thượng Thích Thanh Hanh (Hưng Yên)
45. Thượng tọa Thích Thanh Đạt (Hà Nam)
46. Hòa thượng Thích Minh Thức (Ninh Bình)
47. Thượng tọa Thích Gia Quang (Hà Nội)
48. Thượng tọa Thích Thanh Duệ (Hà Nội)
49. Đại đức Thích Thanh Điện (Hà Nội)
50. Hòa thượng Thích Chánh Liêm (Quảng Trị)
51. Thượng tọa Thích Giác Quang (Thừa Thiên Huế)
52. Thượng tọa Thích Hạnh Lạc (Quảng Ngãi)
53. Thượng tọa Thích Thiện Nhơn (Bình Định)
54. Thượng tọa Thích Giác Dũng (Đak Lak)
55. Đại đức Thích Đồng Trí (Kon Tum)
56. Thượng tọa Thích Đồng Tâm (Ninh Thuận)
57. Hòa thượng Thích Tịnh Trí (Bình Thuận)
58. Thượng tọa Thích Minh Thiện (Bình Dương)
59. Thượng tọa Thích Hoằng Từ (Tiền Giang)
60. Thượng tọa Thích Thông Nghiêm (Tây Ninh)
61. Thượng tọa Thích Nhật Tấn (Bến Tre)
62. Thượng tọa Thích Huệ Giác (Cần Thơ)
63. Thượng tọa Thích Nhật Huệ (Trà Vinh)
64. Thượng tọa Thích Thiện Sanh (Sóc Trăng)
65. Thượng tọa Thích Huệ Tài (An Giang)
66. Thượng tọa Thích Thiện Từ (Cà Mau)
67. Hòa thượng Thích Giác Phúc (Tp. Hồ Chí Minh)
68. Thượng tọa Thích Thiện Pháp (Tp. Hồ Chí Minh)
69. Thượng tọa Thích Huệ Trí (Tp. Hồ Chí Minh)
70. Thượng tọa Thích Thiện Tâm (Tp. Hồ Chí Minh)
71. Thượng tọa Thích Thiện Tánh (Tp. Hồ Chí Minh)
72. Đại đức Thích Quảng Tùng (Hải Phòng)
73. Thượng tọa Thích Chơn Thanh (Tp. Hồ Chí Minh)
74. Thượng tọa Thích Giác Viên (Đà Nẵng)
75. Thượng tọa Thích Thiện Chánh (Đồng Tháp)
76. Thượng tọa Thích Bảo Nghiêm (Hà Nội)
77. Thượng tọa Đào Như (Cần Thơ)
78. Thượng tọa Danh Phel (Bạc Liêu)
79. Thượng tọa Thạch Sok Xane (Trà Vinh)
80. NT. Thích nữ Như Ngọc (Đồng Tháp)
81. NT. Thích nữ Ngoạt Liên (Tp. Hồ Chí Minh)
82. NS. Thích nữ Huệ Từ (Tp. Hồ Chí Minh)
83. NT. Thích nữ Như Hòa (Tp. Hồ Chí Minh)
84. NT. Thích Đàm Nhượng (Nam Định)
85. NT. Thích Đàm Nhung (Thanh Hóa)
86. NT. Thích Đàm Hảo (Hà Nội)
87. NT. Thích nữ Tạng Liên (Bà Rịa-Vũng Tàu)
88. Cư sĩ Võ Đình Cường (Tp. Hồ Chí Minh)
89. Cư sĩ Tống Hồ Cầm (Tp. Hồ Chí Minh
90. Cư sĩ Tăng Quang (Tp. Hồ Chí Minh)
91. Cư sĩ Trần Tuấn Mẫn (Tp. Hồ Chí Minh)
92. Cư sĩ Bùi Đức Hải (Tp. Hồ Chí Minh)
93. Cư sĩ Trần Khánh Dư (Hà Nội)
94. Cư sĩ Huyền Chân (Hà Nội).